Đây là loạt bài liên tục của chúng tôi về Các lệnh Linux và Giám sát Hiệu suất Linux, trong bài viết này, bạn sẽ tìm hiểu về Vmstat và Iostat các lệnh, có sẵn trên tất cả các Giống Unix (Linux / Unix / FreeBSD / Solaris) Các hệ điều hành.
vmstat lệnh (còn được gọi là công cụ thống kê bộ nhớ ảo) hiển thị thông tin về các quy trình, bộ nhớ, đĩa và hoạt động của CPU trong Linux, trong khi iostat lệnh được sử dụng để giám sát việc sử dụng CPU, thống kê đầu vào / đầu ra của hệ thống cho tất cả các đĩa và phân vùng.
Nếu như vmstat và iostat các lệnh không khả dụng trong máy Linux của bạn, vui lòng cài đặt sysstat Bưu kiện. Các vmstat, sar, và iostat các lệnh là tập hợp các gói có trong sysstat – công cụ giám sát hệ thống.
Bạn có thể tải xuống và cài đặt sysstat bằng cách sử dụng tarball nguồn từ link sysstat, nhưng chúng tôi khuyên bạn nên cài đặt thông qua trình quản lý gói.
Cài đặt Sysstat trong Linux
$ sudo apt install sysstat [On Debian, Ubuntu and Mint] $ sudo yum install sysstat [On RHEL/CentOS/Fedora and Rocky Linux/AlmaLinux] $ sudo emerge -a app-admin/sysstat [On Gentoo Linux] $ sudo pacman -S sysstat [On Arch Linux] $ sudo zypper install sysstat [On OpenSUSE]

Tìm hiểu các ví dụ về lệnh Vmstat trong Linux
Trong phần này, bạn sẽ tìm hiểu về 6 ví dụ lệnh vmstat và cách sử dụng với ảnh chụp màn hình.
1. Liệt kê bộ nhớ hoạt động và không hoạt động
Trong ví dụ dưới đây, có sáu cột. Ý nghĩa của các cột được giải thích trên trang chủ của vmstat chi tiết. Các lĩnh vực quan trọng nhất là rảnh rỗi dưới trí nhớ và si, vì vậy dưới cột hoán đổi.
[[email protected] ~]# vmstat -a procs -----------memory---------- ---swap-- -----io---- --system-- -----cpu----- r b swpd free inact active si so bi bo in cs us sy id wa st 1 0 0 810420 97380 70628 0 0 115 4 89 79 1 6 90 3 0
- Rảnh rỗi – Dung lượng bộ nhớ trống / không hoạt động.
- si – Được hoán đổi trong mỗi giây từ đĩa trong KiloBytes.
- Vì thế – Được hoán đổi mỗi giây sang đĩa trong KiloBytes.
Ghi chú: Nếu bạn chạy vmstat nếu không có tham số, nó sẽ hiển thị một báo cáo tóm tắt kể từ khi khởi động hệ thống.
2. Thực thi vmstat ‘X’ giây và (‘Số lần)
Với lệnh này, vmstat thực hiện hai giây một lần và tự động dừng sau khi thực hiện sáu khoảng thời gian.
[[email protected] ~]# vmstat 2 6 procs -----------memory---------- ---swap-- -----io---- --system-- -----cpu----- r b swpd free buff cache si so bi bo in cs us sy id wa st 0 0 0 810420 22064 101368 0 0 56 3 50 57 0 3 95 2 0 0 0 0 810412 22064 101368 0 0 0 0 16 35 0 0 100 0 0 0 0 0 810412 22064 101368 0 0 0 0 14 35 0 0 100 0 0 0 0 0 810412 22064 101368 0 0 0 0 17 38 0 0 100 0 0 0 0 0 810412 22064 101368 0 0 0 0 17 35 0 0 100 0 0 0 0 0 810412 22064 101368 0 0 0 0 18 36 0 1 100 0 0
3. Vmstat với Dấu thời gian
vmstat ra lệnh với -t
tham số hiển thị dấu thời gian với mọi dòng được in như hình dưới đây.
[[email protected] ~]$ vmstat -t 1 5 procs -----------memory---------- ---swap-- -----io---- --system-- -----cpu------ ---timestamp--- r b swpd free buff cache si so bi bo in cs us sy id wa st 0 0 0 632028 24992 192244 0 0 70 5 55 78 1 3 95 1 0 2012-09-02 14:57:18 IST 1 0 0 632028 24992 192244 0 0 0 0 171 514 1 5 94 0 0 2012-09-02 14:57:19 IST 1 0 0 631904 24992 192244 0 0 0 0 195 600 0 5 95 0 0 2012-09-02 14:57:20 IST 0 0 0 631780 24992 192244 0 0 0 0 156 524 0 5 95 0 0 2012-09-02 14:57:21 IST 1 0 0 631656 24992 192244 0 0 0 0 189 592 0 5 95 0 0 2012-09-02 14:57:22 IST
4. Thống kê các bộ đếm khác nhau
vmstat ra lệnh với -s
công tắc hiển thị tóm tắt các bộ đếm sự kiện khác nhau và thống kê bộ nhớ.
[[email protected] ~]$ vmstat -s 1030800 total memory 524656 used memory 277784 active memory 185920 inactive memory 506144 free memory 26864 buffer memory 310104 swap cache 2064376 total swap 0 used swap 2064376 free swap 4539 non-nice user cpu ticks 0 nice user cpu ticks 11569 system cpu ticks 329608 idle cpu ticks 5012 IO-wait cpu ticks 79 IRQ cpu ticks 74 softirq cpu ticks 0 stolen cpu ticks 336038 pages paged in 67945 pages paged out 0 pages swapped in 0 pages swapped out 258526 interrupts 392439 CPU context switches 1346574857 boot time 2309 forks
5. Theo dõi thống kê đĩa Linux
vmstat với -d
tùy chọn hiển thị tất cả thống kê đĩa của Linux.
[[email protected] ~]$ vmstat -d disk- ------------reads------------ ------------writes----------- -----IO------ total merged sectors ms total merged sectors ms cur sec ram0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 ram1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 ram2 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 ram3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 ram4 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 ram5 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 ram6 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 ram7 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 ram8 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 ram9 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 ram10 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 ram11 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 ram12 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 ram13 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 ram14 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 ram15 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 loop0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 loop1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 loop2 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 loop3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 loop4 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 loop5 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 loop6 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 loop7 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 sr0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 sda 7712 5145 668732 409619 3282 28884 257402 644566 0 126 dm-0 11578 0 659242 1113017 32163 0 257384 8460026 0 126 dm-1 324 0 2592 3845 0 0 0 0 0 2
6. Hiển thị thống kê tính bằng Megabyte
Các vmstat hiển thị thống kê bộ nhớ theo kilobyte theo mặc định, nhưng bạn cũng có thể hiển thị báo cáo với kích thước bộ nhớ tính bằng megabyte với đối số -S M
. Hãy xem xét ví dụ sau.
[[email protected] ~]# vmstat -S M 1 5 procs -----------memory---------- ---swap-- -----io---- --system-- -----cpu----- r b swpd free buff cache si so bi bo in cs us sy id wa st 0 0 0 346 53 476 0 0 95 8 42 55 0 2 96 2 0 0 0 0 346 53 476 0 0 0 0 12 15 0 0 100 0 0 0 0 0 346 53 476 0 0 0 0 32 62 0 0 100 0 0 0 0 0 346 53 476 0 0 0 0 15 13 0 0 100 0 0 0 0 0 346 53 476 0 0 0 0 34 61 0 1 99 0 0
Tìm hiểu các ví dụ về lệnh Iostat trong Linux
Trong phần này, bạn sẽ tìm hiểu về 6 ví dụ lệnh iostat và cách sử dụng với ảnh chụp màn hình.
7. Hiển thị thống kê CPU và I / O của đĩa
iostat không có đối số hiển thị CPU và I / O thống kê tất cả các phân vùng như hình dưới đây.
[[email protected] ~]# iostat Linux 2.6.32-279.el6.i686 (tecmint.com) 09/03/2012 _i686_ (1 CPU) avg-cpu: %user %nice %system %iowait %steal %idle 0.12 0.01 1.54 2.08 0.00 96.24 Device: tps Blk_read/s Blk_wrtn/s Blk_read Blk_wrtn sda 3.59 161.02 13.48 1086002 90882 dm-0 5.76 159.71 13.47 1077154 90864 dm-1 0.05 0.38 0.00 2576 0
8. Hiển thị Thống kê CPU Linux
iostat với -c
đối số chỉ hiển thị CPU thống kê như hình bên dưới.
[[email protected] ~]# iostat -c Linux 2.6.32-279.el6.i686 (tecmint.com) 09/03/2012 _i686_ (1 CPU) avg-cpu: %user %nice %system %iowait %steal %idle 0.12 0.01 1.47 1.98 0.00 96.42
9. Hiển thị thống kê I / O đĩa Linux
iostat với -d
đối số chỉ hiển thị đĩa I / O thống kê tất cả các phân vùng như hình.
[[email protected] ~]# iostat -d Linux 2.6.32-279.el6.i686 (tecmint.com) 09/03/2012 _i686_ (1 CPU) Device: tps Blk_read/s Blk_wrtn/s Blk_read Blk_wrtn sda 3.35 149.81 12.66 1086002 91746 dm-0 5.37 148.59 12.65 1077154 91728 dm-1 0.04 0.36 0.00 2576 0
10. Hiển thị thống kê I / O của thiết bị cụ thể
Theo mặc định, nó hiển thị thống kê của tất cả các phân vùng, với -p
và các đối số tên thiết bị chỉ hiển thị đĩa I / O thống kê cho thiết bị cụ thể chỉ như được hiển thị.
[[email protected] ~]# iostat -p sda Linux 2.6.32-279.el6.i686 (tecmint.com) 09/03/2012 _i686_ (1 CPU) avg-cpu: %user %nice %system %iowait %steal %idle 0.11 0.01 1.44 1.92 0.00 96.52 Device: tps Blk_read/s Blk_wrtn/s Blk_read Blk_wrtn sda 3.32 148.52 12.55 1086002 91770 sda1 0.07 0.56 0.00 4120 18 sda2 3.22 147.79 12.55 1080650 91752
11. Hiển thị thống kê LVM
Với -N
Thông số (chữ hoa) chỉ hiển thị LVM thống kê như hình.
[[email protected] ~]# iostat -N Linux 2.6.32-279.el6.i686 (tecmint.com) 09/03/2012 _i686_ (1 CPU) avg-cpu: %user %nice %system %iowait %steal %idle 0.11 0.01 1.39 1.85 0.00 96.64 Device: tps Blk_read/s Blk_wrtn/s Blk_read Blk_wrtn sda 3.20 142.84 12.16 1086002 92466 vg_tecmint-lv_root 5.13 141.68 12.16 1077154 92448 vg_tecmint-lv_swap 0.04 0.34 0.00 2576 0
12. Kiểm tra phiên bản Iostat
Với -V
(Chữ hoa) phiên bản hiển thị thông số của iostat như hình.
[[email protected] ~]# iostat -V sysstat version 11.7.3 (C) Sebastien Godard (sysstat orange.fr)
Các vmstat và iostat chứa một số cột và cờ có thể không giải thích chi tiết. Nếu bạn muốn biết thêm về nó, bạn có thể tham khảo trang người đàn ông của vmstat và iostat.
# man vmstat # man iostat
Hãy chia sẻ nếu bạn thấy bài viết này hữu ích qua khung bình luận bên dưới của chúng tôi.